Sơ đồ tổ chức hệ thống giám sát thi công

     a. Mục đích: 

– Mục đích chính của công tác Tư vấn giám sát là giúp Chủ đầu tư đảm bảo cho công trình đạt chất lượng cao nhất với chi phí thấp nhất. Phòng ngừa hạn chế đến mức tối đa các sai sót trong quá trình thực hiện dự án.

     b. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tư vấn giám sát: 

– Phối hợp làm việc và kiểm tra quá trình hoạt động xây dựng chung của các nhà thầu xây lắp, nhà thầu cung cấp lắp đặt thiết bị…

– Kiểm tra về phòng cháy chữa cháy, chất lượng, tiến độ, khối lượng, kiểm tra tính chính xác trong quá trình xây lắp, vận hành thiết bị và đưa vào sử dụng.

– Yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu lắp đặt thiết bị thực hiện theo đúng hợp đồng.  

– Giám sát tiến độ công việc trong tuần, báo cáo giao ban tuần gửi Chủ đầu tư về tình hình thi công trên phạm vi dự án.

– Đề xuất với Chủ đầu tư xây dựng công trình những bất hợp lý về thiết kế để kịp thời sửa đổi và bổ sung.

– Áp dụng biên bản nghiệm thu theo đúng Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.

– Nghiệm thu xác nhận khi công trình đã thi công bảo đảm đúng thiết kế, theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng và bảo đảm chất lượng xây dựng công trình.

– kiểm tra xác nhận khối lượng (khối lượng phát sinh nếu có), bản vẽ hoàn công, biên bản nghiệm thu cho Nhà thầu theo từng giai đoạn.

– Từ chối nghiệm thu khi công trình không đạt yêu cầu về chất lượng xây dựng.

– Lập báo cáo sự cố công trình, các công việc chưa đảm bảo chất lượng gửi Chủ đầu tư đồng thời đề xuất ý kiến kỹ thuật của mình để đưa ra biện pháp xủa lý.

– Tùy theo từng giai đoạn thực hiện dự án, Tư vấn giám sát sẽ có sự điều chỉnh số lượng cán bộ chuyên ngành thích hợp (danh sách thay đổi cán bộ sẽ có thông báo đến Chủ đầu tư và các bên lien quan thực hiện dự án). Ngoài ra, trong trường hợp cần thiết sẽ mời cố vấn chuyên gia trong ngành cùng tham gia.

2.2. Nội dung công tác giám sát:

Giám sát thi công xây lắp cho các hạng mục theo giới thiệu – Khái quát công trình. Nội dung cơ bản như sau: 

  1. Công tác kiểm soát chất lượng hồ sơ thiết kế:

– Kiểm tra bản vẽ thiết kế thi công, các bảng chỉ dẫn kỹ thuật được duyệt và đối chiếu với hiện trường. Đề xuất với Chủ đầu tư về phương án giải quyết những tồn tại trong hồ sơ thiết kế cho phù hợp với thực tế.

– Thông qua hồ sơ thiết kế xem xét biện pháp tổ chức thi công và tiến độ thi công từng hạng mục công trình do Nhà thầu xây dựng lập (trừ những hạng mục đặc biệt quan trọng cần thông qua Chủ đầu tư) để triển khai phù hợp với tiến độ và chất lượng công trình theo hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được duyệt và hợp đồng xây lắp đã ký.

– Căn cứ hồ sơ bản vẽ thi công được duyệt và các chỉ dẫn kỹ thuật trong Hồ sơ yêu cầu hoặc phương án kỹ thuật thi công do Nhà thầu xây dựng lập trong Hồ sơ đề xuất (dự thầu) được chấp thuận, các qui trình, qui phạm, tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn nhà nước (TCVN) hiện hành để triển khai công tác giám sát.

  1. Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng theo quy định tại Điều 72 của Luật Xây dựng;
  2. Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng công trình với hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng, bao gồm:

– Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình đưa vào công trường;

– Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng công trình; 

– Kiểm tra giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu an toàn phục vụ thi công xây dựng công trình;

– Kiểm tra phòng thí nghiệm và các cơ sở sản xuất vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng phục vụ thi công xây dựng của nhà thầu thi công xây dựng công trình. 

  1. Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình do nhà thầu thi công xây dựng công trình cung cấp theo yêu cầu của thiết kế, bao gồm: 

– Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm của các phòng thí nghiệm hợp chuẩn và kết quả kiểm định chất lượng thiết bị của các tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận đối với vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình trước khi đưa vào xây dựng công trình; 

– Khi nghi ngờ các kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị lắp đặt vào công trình do nhà thầu thi công xây dựng cung cấp thì chủ đầu tư thực hiện kiểm tra trực tiếp vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng.

  1. Kiểm tra và giám sát trong quá trình thi công xây dựng công trình, bao gồm:

– Kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình;

– Kiểm tra và giám sát thường xuyên có hệ thống quá trình nhà thầu thi công xây dựng công trình triển khai các công việc tại hiện trường. Kết quả kiểm tra đều phải ghi nhật ký giám sát của chủ đầu tư hoặc biên bản kiểm tra theo quy định;

– Xác nhận bản vẽ hoàn công;

– Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

– Tập hợp, kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng, nghiệm thu thiết bị, nghiệm thu hoàn thành từng hạng mục công trình xây dựng và hoàn thành công trình xây dựng;

– Phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế để điều chỉnh hoặc yêu cầu nhà thầu thiết kế điều chỉnh; 

– Tổ chức kiểm định lại chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình và công trình xây dựng khi có nghi ngờ về chất lượng;

– Chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong thi công xây dựng công trình.

  1. Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình đưa vào công trường; xác nhận số lượng, chất lượng máy móc, thiết bị (giấy chứng nhận của nhà sản xuất, kết quả kiểm định thiết bị của các tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận) của nhà thầu chính, nhà thầu phụ theo hợp đồng xây dựng hoặc theo hồ sơ trúng thầu; kiểm tra công tác chuẩn bị tập kết vật liệu (kho, bãi chứa) và tổ chức công trường thi công (nhà ở, nhà làm việc và các điều kiện sinh hoạt khác);
  2. Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng nội bộ của nhà thầu: hệ thống tổ chức và phương pháp quản lý chất lượng, các bộ phận kiểm soát chất lượng (từ khâu lập hồ sơ bản vẽ thi công, kiểm soát chất lượng thi công tại công trường, nghiệm thu nội bộ). 
  3. Kiểm tra và xác nhận bằng văn bản về chất lượng phòng thí nghiệm hiện trường của nhà thầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu; kiểm tra chứng chỉ về năng lực chuyên môn của các cán bộ, kỹ sư, thí nghiệm viên;
  4. Giám sát chất lượng vật liệu tại nguồn cung cấp và tại công trường theo yêu cầu của chỉ dẫn kỹ thuật. Lập biên bản không cho phép sử dụng các loại vật liệu, cấu kiện, thiết bị và sản phẩm không đúng, không đảm bảo chất lượng do nhà thầu đưa đến công trường, đồng thời yêu cầu chuyển khỏi công trường;
  5. Kiểm tra, nghiệm thu chất lượng thi công của từng phần việc, từng hạng mục khi có thư yêu cầu từ nhà thầu theo quy định trong chỉ dẫn kỹ thuật. Kết quả kiểm tra phải ghi nhật ký giám sát của tổ chức tư vấn giám sát  hoặc biên bản kiểm tra theo quy định;
  6. Giám sát việc lấy mẫu thí nghiệm, lưu giữ các mẫu đối chứng của nhà thầu; giám sát quá trình thí nghiệm, giám định kết quả thí nghiệm của nhà thầu và xác nhận vào phiếu thí nghiệm;
  7. Phát hiện các sai sót thi công, khuyết tật, hư hỏng, sự cố các bộ phận công trình;  lập biên bản hoặc hồ sơ sự cố theo quy định hiện hành, trình cấp có thẩm quyền giải quyết;
  8. Kiểm tra đánh giá kịp thời chất lượng, các hạng mục công việc, bộ phận công trình; yêu cầu tổ chức và tham gia các bước nghiệm thu theo quy định hiện hành; 
  9. Xác nhận bằng văn bản kết quả thi công của nhà thầu đạt yêu cầu về chất lượng theo quy định trong chỉ dẫn kỹ thuật của hồ sơ thầu;
  10. Kiểm tra, đôn đốc nhà thầu lập hồ sơ hoàn công, thanh, quyết toán kinh phí xây dựng, rà soát và xác nhận để trình cấp có thẩm quyền.

2.3. Quản lý tiến độ thi công

  1. Kiểm tra, xác nhận tiến độ thi công tổng thể và chi tiết các hạng mục công trình do nhà thầu lập đảm bảo phù hợp tiến độ thi công đã được duyệt.
  2. Kiểm tra, đôn đốc tiến độ thi công. Khi cần thiết, yêu cầu nhà thầu điều chỉnh tiến độ thi công cho phù hợp với thực tế thi công và các điều kiện khác tại công trường, nhưng không làm ảnh hưởng đến tổng tiến độ của dự án. Đề xuất các giải pháp rút ngắn tiến độ thi công nhưng không được làm ảnh hưởng đến chất lượng và đảm bảo giá thành hợp lý. Trường hợp xét thấy tổng tiến độ của dự án bị kéo dài thì tư vấn giám sát phải đánh giá, xác định các nguyên nhân, trong đó cần phân định rõ các yếu tố thuộc trách nhiệm của nhà thầu và các yếu tố khách quan khác, báo cáo chủ đầu tư bằng văn bản để chủ đầu tư  trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc điều chỉnh tiến độ của dự án.
  3. Thường xuyên kiểm tra năng lực của nhà thầu về nhân lực, thiết bị thi công so với hợp đồng xây dựng hoặc theo hồ sơ trúng thầu và thực tế thi công; yêu cầu nhà thầu bổ sung hoặc báo cáo, đề xuất với chủ đầu tư các yêu cầu bổ sung, thay thế nhà thầu, nhà thầu phụ để đảm bảo tiến độ khi thấy cần thiết.
  4. QUẢN LÝ KHỐI LƯỢNG VÀ GIÁ THÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:
  5. Kiểm tra xác nhận khối lượng đạt chất lượng, đơn giá đúng quy định do nhà thầu lập, trình, đối chiếu với hồ sơ hợp đồng, bản vẽ thi công được duyệt và thực tế thi công để đưa vào chứng chỉ thanh toán hàng tháng hoặc từng kỳ, theo yêu cầu của hồ sơ hợp đồng và là cơ sở để thanh toán phù hợp theo chế độ quy định.
  6. Đề xuất giải pháp và báo cáo kịp thời lên chủ đầu tư về khối lượng phát sinh mới ngoài khối lượng trong hợp đồng, do các thay đổi so với thiết kế được duyệt. Sau khi có sự thống nhất của chủ đầu tư bằng văn bản, rà soát, kiểm tra hồ sơ thiết kế, tính toán khối lượng, đơn giá do điều chỉnh hoặc bổ sung do nhà thầu thực hiện, lập  báo cáo và đề xuất với chủ đầu tư chấp thuận.
  7. Theo dõi, kiểm tra các nội dung điều chỉnh, trượt giá, biến động giá; thực hiện yêu cầu của chủ đầu tư trong việc lập, thẩm định dự toán bổ sung và điều chỉnh dự toán; hướng dẫn và kiểm tra nhà thầu lập hồ sơ trượt giá, điều chỉnh biến động giá theo quy định của hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật hiện hành.
  8. Tiếp nhận, hướng dẫn nhà thầu lập lệnh thay đổi và hồ sơ sửa đổi, phụ lục bổ sung hợp đồng. Đề xuất với chủ đầu tư phương án giải quyết tranh chấp hợp đồng (nếu có).
  9. QUẢN LÝ AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH MÔI TRƯỜNG: 
  10. Kiểm tra biện pháp tổ chức thi công, đảm bảo an toàn khi thi công xây dựng của nhà thầu. Kiểm tra hệ thống quản lý an toàn lao động, vệ sinh môi trường, việc thực hiện và phổ biến các biện pháp, nội quy an toàn lao động cho các cá nhân tham gia dự án của các nhà thầu.
  11. Thường xuyên kiểm tra và yêu cầu nhà thầu đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường tại công trường.
  12. NHỮNG VẤN ĐỀ KHÁC:
  13. Tham gia giải quyết những sự cố có liên quan đến công trình xây dựng và báo cáo lên cấp có thẩm quyền theo quy định hiện hành.
  14. Lập báo cáo  định kỳ (tháng, quý, năm) và đột xuất (khi có yêu cầu hoặc khi thấy cấn thiết) gửi chủ đầu tư. Các nội dung chính cần báo cáo : tình hình thực hiện dự án; tình hình hoạt động của tư vấn (huy động và bố trí lực lượng, kết quả thực  hiện hợp đồng tư vấn); các đề xuất, kiến nghị.  
  15. Tiếp nhận, đối chiếu và hướng dẫn nhà thầu xử lý theo các kết quả kiểm tra, giám định, phúc tra của các cơ quan chức năng và chủ đầu tư.
  16. Tham gia hội đồng nghiệm thu cơ sở theo quy định hiện hành.
  17. CÔNG TÁC NGHIỆM THU:
  18. KHÁI QUÁT:
  19. Nhà thầu thi công xây dựng phải tự tổ chức nghiệm thu các công việc xây dựng, đặc biệt các công việc, bộ phận bị che khuất; bộ phận công trình; các hạng mục công trình và công trình, trước khi yêu cầu chủ đầu tư nghiệm thu. Đối với những công việc xây dựng đã được nghiệm thu nhưng chưa thi công ngay thì trước khi thi công xây dựng phải nghiệm thu lại. Đối với công việc, giai đoạn thi công xây dựng sau khi nghiệm thu được chuyển nhà thầu khác thực hiện tiếp thì phải được nhà thầu đó xác nhận, nghiệm thu.
  20. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng kịp thời sau khi có phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng. Nghiệm thu công trình xây dựng được phân thành:

– Nghiệm thu từng công việc xây dựng trong quá trình thi công xây dựng;

– Nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng;

– Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng để đưa vào sử dụng. 

  1. Các hạng mục công trình xây dựng hoàn thành và công trình xây dựng hoàn thành chỉ được phép đưa vào sử dụng sau khi được chủ đầu tư nghiệm thu. 
  2. Khi chủ đầu tư, nhà thầu là người nước ngoài thì các biên bản nghiệm thu, bản vẽ hoàn công bộ phận công trình và công trình xây dựng được thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài do chủ đầu tư lựa chọn.
  3. NGHIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG:

2.1. Căn cứ nghiệm thu công việc xây dựng:

  1. Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng;
  2. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được chủ đầu tư phê duyệt và những thay đổi thiết kế đã được chấp thuận;
  3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng;
  4. Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng xây dựng;
  5. Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện trong quá trình xây dựng;
  6. Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của chủ đầu tư và các văn bản khác có liên quan đến đối tượng nghiệm thu;
  7. Biên bản nghiệm thu nội bộ công việc xây dựng của nhà thầu thi công xây dựng.

2.2. Nội dung và trình tự  nghiệm thu:      

  1. Kiểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện trường: công việc xây dựng, thiết bị lắp đặt tĩnh tại hiện trường;
  2. Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lường mà nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện để xác định chất lượng và khối lượng của vật liệu, cấu kiện xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình; 
  3. Đánh giá sự phù hợp của công việc xây dựng và việc lắp đặt thiết bị so với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng và tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật;
  4. Nghiệm thu cho phép thực hiện công việc tiếp theo. Kết quả nghiệm thu phần xây dựng được lập thành biên bản theo mẫu của chủ đầu tư quy định. Những người trực tiếp nghiệm thu phải ký tên và ghi rõ họ tên trong biên bản nghiệm thu. 

2.3. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:

  1. Người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình của tổng thầu đối với hình thức hợp đồng tổng thầu;
  2. Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu thi công xây dựng công trình.

Trong trường hợp hợp đồng tổng thầu, người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư tham dự để kiểm tra công tác nghiệm thu công việc của tổng thầu đối với nhà thầu phụ.

2.4. Trường hợp công việc không được nghiệm thu: 

Do lỗi của nhà thầu thi công xây dựng thì nhà thầu phải khắc phục hậu quả và chịu mọi chi phí kể cả chi phí kiểm định phúc tra. Trường hợp công việc không được nghiệm thu do lỗi của chủ đầu tư thì chủ đầu tư phải có trách nhiệm khắc phục hậu quả và đền bù phí tổn cho nhà thầu thi công xây dựng công trình.

  1. NGHIỆM THU BỘ PHẬN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG:  

3.1. Căn cứ nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng:

  1. Các tài liệu quy định tại các điểm a, b khoản 1 Điều 30 của Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 và các kết quả thí nghiệm khác;
  2. Biên bản nghiệm thu các công việc thuộc bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng được nghiệm thu;
  3. Bản vẽ hoàn công bộ phận công trình xây dựng; 
  4. Biên bản nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng và giai đoạn thi công xây dựng hoàn thành của nội bộ nhà thầu thi công xây dựng;
  5. Công tác chuẩn bị các công việc để triển khai giai đoạn thi công xây dựng tiếp theo.

3.2. Nội dung và trình tự nghiệm thu:

  1. Kiểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện trường: bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng, chạy thử đơn động và liên động không tải;
  2. Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lường do nhà thầu thi công xây dựng đã thực hiện; 
  3. Kiểm tra bản vẽ hoàn công bộ phận công trình xây dựng; 
  4. Kết luận về sự phù hợp với tiêu chuẩn và thiết kế xây dựng công trình được phê duyệt; cho phép chuyển giai đoạn thi công xây dựng. Kết quả nghiệm thu được lập thành biên bản theo mẫu quy định. 

3.3. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:

  1. Người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư hoặc người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của tổng thầu trong trường hợp nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng do nhà thầu phụ thực hiện; 
  2. Người phụ trách thi công trực tiếp của nhà thầu thi công xây dựng công trình: Trong trường hợp hợp đồng tổng thầu, người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư tham dự để kiểm tra công tác nghiệm thu của tổng thầu đối với các nhà thầu phụ.
  3. NGHIỆM THU HOÀN THÀNH HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG:

4.1. Căn cứ nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng và công trình xây dựng đưa vào sử dụng:

  1. Các tài liệu quy định tại Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021;
  2. Biên bản nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng;
  3. Kết quả thí nghiệm, hiệu chỉnh, vận hành liên động có tải hệ thống thiết bị công nghệ; 
  4. Bản vẽ hoàn công công trình xây dựng; 
  5. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng của nội bộ nhà thầu thi công xây dựng; 
  6. Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về phòng chống cháy, nổ; an toàn môi trường; an toàn vận hành theo quy định.

4.2. Nội dung và trình tự nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng:

  1. Kiểm tra hiện trường;
  2. Kiểm tra bản vẽ hoàn công công trình xây dựng;
  3. Kiểm tra kết quả thử nghiệm, vận hành thử đồng bộ hệ thống máy móc thiết bị công nghệ;
  4. Kiểm tra các văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về phòng chống cháy, nổ, an toàn môi trường, an toàn vận hành;
  5. Kiểm tra quy trình vận hành và quy trình bảo trì công trình xây dựng;
  6. Chấp thuận nghiệm thu để đưa công trình xây dựng vào khai thác sử dụng. Biên bản nghiệm thu được lập theo mẫu quy định.

4.3. Thành phần trực tiếp nghiệm thu gồm:

  1. Phía chủ đầu tư: 

– Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư;

– Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình. 

  1. Phía nhà thầu thi công xây dựng công trình:

– Người đại diện theo pháp luật;

– Người phụ trách thi công trực tiếp.

  1. Phía nhà thầu thiết kế xây dựng công trình tham gia nghiệm thu theo yêu cầu của chủ đầu tư xây dựng công trình:

– Người đại diện theo pháp luật;

– Chủ nhiệm thiết kế.